Bản tin học tiếng Nhật hàng ngày 2022.04.26

không muốn quên

Hỏi đáp về cuộc sống

Mọi người ơi! Cho em hỏi hệ thống quán theo kiểu 直営 là thế nào ạ, mn biết chỉ em với ạ,
Mong được giải thích chi tiết ạ
Em cảm ơn ạ
直営 là do công ty mở và công ty kinh doanh, vận hành quản lý từ a-z. Khác với フランチャイズ hoặc 加盟店 là nhượng quyền thương hiệu, bán lại thương hiệu cho cty khác vận hành và quản lý
直営 là cty đó tự mở tự kinh doanh, còn có フランチャイズ là nhượng quyền cho ngừoi khác kinh doanh đó bạn.
まっとけな
Từ này dịch là gì vậy mọi người?
待ってなさい という意味
待っといてくださいね
待っておいてくださいね
一目惚れした人がいませんか?一目惚れ(する): ひとめぼれ: yêu từ cái nhìn đầu tiên, tình yêu sét đánh
はい、います
あの人だよ
Mọi người cho em hỏi từ này dịch sát nghĩ tiếng Việt là gì ạ?
包袋書類取寄せ. Tiếng anh là FileWrapper.
Đóng gói tài liệu và gửi đi
đặt hàng túi bọc tài liệu
đem túi bọc tài liệu tới
Mình đăng ký thi BJT mà phần tên nếu đăng ký bằng tiếng anh thì nó ra đầy đủ còn ấn vào phần dịch tiếng nhật để đăng ký thì lại thiếu mất họ như vậy có làm sao không ạ?Mọi người đều bị như thế hay sao đấy ạ em thi họ cũng không điền đầy đủ tên đó ạ
hồi trước mình đi thi tên cũng bị lỗi k đúng
二股(ふたまた)をかけるbắt cá hai tay
Đừng để bị dính trap nhé các chàng trai,cô gái si tình 🥹🥺
Chúc các b có 1 ty đẹp 
二股(2 cái háng 🤣)có thể là cách nói lái của 「2人にまたいで(跨いで)交際している」
Phân biệt với 浮気:
二股 để chỉ 1 lúc hẹn hò 2 người , nhưng chưa có ai là chính thức ( hoặc cả 2 là chính thức )
浮気 (うわき) dùng để chỉ người đã có người yêu chính thức rồi nhưng lén lút qua lại với người khác. Từ này cũng có thể dùng cho vợ chồng ngoại tình. Nhưng trường hợp này dùng 「不倫」 (ふりん)hơn
Tham khảo thôi nhé ae

Thay vì nói

Thường nóiThử nói
Khi muốn nói tôi sẽ cố gắng mặc dù việc đó khó.
Thay vì nói とりあえず、やってみます、
hãy thử nói 精いっぱい、頑張らせていただきますbạn nhé.
いくら大変でも、一緒懸命にがんばり
Khi muốn hỏi ai đó đã có gia đình chưa một cách khéo léo.Hãy thử hỏi”休日は何をして過ごしていますか”.
Từ câu trả lời có thể biết người đó đã có gia đình hay chưa.
Còn khi muốn nhờ vả thì!Lấy kinh nghiệm từ bà đồng nghiệp mỗi lần hỏi 今忙しいの?
Để không làm mất thời gian cứ trả lời luôn: 超忙しいよ
Thay vì nói
忘れて下さい hãy thử nói
ご放念(ほうねん)ください .

Từ vựng hàng ngày

ヤモリ – thạch sùng
全盲(ぜんもう)目が全部亡くなったから両方とも見えません。- Mù cả hai mắt.
ややこしい- Dễ nhầm lẫn; dễ lẫn lộn; lộn xộn .
オタクー-người nhiệt tình tâm huyết
誇示: こじ: Phô trương
羽織る(はおる) Khoáng Lên , Choàng Lên →ジャケットを羽織る
レイプ hấp diêm
強淫 ごういん cưỡng dâm
セクハラ  quấy rối tình dục
波乱万丈(はらんばんじょう) đầy phong ba sóng gió
アプローチ: Tiếp cận
没頭 ぼっとう cắm đầu , đắm chìm ( vào công việc,game..)
引率 いんそつ dẫn dắt, hướng dẫn
氾濫 はんらん ngập (sông..) / tràn lan
愛想がつく あいそがつく có thiện cảm
愛想がいい人 người dễ gây thiện cảm
愛想を尽くす あいそをつくす hết tình , cạn nghĩa
先手 せんて đón đầu, chặn trước
面目を保つ めんぼくをたもつ giữ thể diện
面目をつぶす làm mất thể diện
見聞 けんぶん hiểu biết
見聞を広める mở mang tầm hiểu biết
焦りは禁物:あせりはきんもつ:dục tốc bất đạt
鯖を読む –

Cách đọc :さばをよむ
Ý nghĩa :自分の利益になるように、数をごまかすたとえ。
Tiếng việt : Ăn gian nói dối. Nói ăn gian, khai khống, khai man ( tuổi, số đo, ngày tháng, số liệu …) nhằm tư lợi cá nhân.
Khai man là Từ nguyênSửa đổi. 開 (khai, “bắt đầu”) và 瞞 (man, “nói láo”).
Nguồn gốc từ : 昔、魚市場でさばを数えるとき、腐りやすいので、急いで数えなければならず、飛ばして数えることが多かったことから。
Ngày xửa ngày xưa, tại chợ bán cá khi đến số lượng cá Thu, vì nó dễ bị thối nên khi bán người ta phải đếm rất nhanh, nên thường đếm phóng số lượng.
Từ đó câu Quán Dụng Ngữ này được ra đời.
巨乳:きょにゅう
棚にあげる。-

ách đọc : たなにあげる
Ý nghĩa :自分にとって都合の悪いことに目を背け(て他人の同じ点は非難す)るさまを指す言い方。(不都合なことには触れないで、そのままにしておく。)
Tiếng Việt : Làm lơ khi điều đó bất lợi tới bản thân. Nhưng nếu người khác làm thì lại khó chịu, phàn nàn. (Khó khăn với người khác nhưng lại dễ dãi với bản thân. )
Khoan dung chính là lòng rộng lượng của con người, luôn có thể tha thứ cho người khác mà không áp đặt, không trừng phạt, không khắt khe với người phạm lỗi. Người khoan dung luôn thông cảm cho người khác và sẵn sàng tha thứ cho người khác khi họ đã biết lỗi và hối hận, quyết tâm sửa chữa lỗi lầm.
Còn ở cty mình thì hay dùng 棚上げ khi hàng bị lỗi và phải để lại sửa xong tới mã hàng tiếp mới chạy dk . Có thể dịch là “tạm gác lại “
脛を齧る –

Cách đọc : すねをかじる
Ý nghĩa :独立して生計を立てることができず、親などに援助してもらう。
Từ đồng nghĩa : 親の脛を齧る(おやのすねをかじる)
Tiếng việt : Ăn bám, ăn bám bố mẹ, người thân.
脛(すね)cẳng chân, bắp chân.
齧る(かじる) cắn, gặm ( ngoạm một miếng lớn, đứa bé cắn núm giả ) khác với 噛む(かむ) nhai, nghiền bằng răng.
Ăn bám là Có sức lao động mà không làm việc, chỉ sống nhờ vào lao động của người khác. Sống ăn bám. Không chịu đi làm, ăn bám bố mẹ.
マザコン 🍷; Ng chưa tự quyết định được việc của bản thân ( lúc nào cũng mẹ mẹ, bám váy mẹ, con gái nhật cực ghét kiểu ng này.
– 触らぬ神に祟りなし ;🍷 さわらぬかみにたたりなし ;🍷 không phải việc của mình thì đừng nên xen vào ( rước họa vào thân )
– みかじめ料 みかじめりょう tiền bảo kê
– 野次馬 🍷やじうま 🍷tính hiếu kì bà 8
– ありゃしない🍷「ありはしない」の音便。「ない」を強めて言う言い回し。 ;といったらありはしない cực kỳ , rất cảm thán
– 水臭い 🍷みずくさい 🍷; MŨI THÚI ; 🍷 khách sáo
– 泥臭い🍷 どろくさい ;🍷 quê mùa く おしゃれ
– 弱肉強食 🍷じゃくにくきょうしょく🍷 Thắng làm vua thua làm giặc/cá lớn nuốt cá bé
– 穴場 🍷あなば ; 🍷chỗ đáng sống nhưng ít ng biết
– パット 憂さ晴らし 🍷 ; ぱっとうさばらし🍷 quên ngay chuyện buồn
– 悩みを置き去り🍷 なやみをおきざき 🍷; quên đi muộn phiền
– どんよりしている 🍷  ; ảm đạm , nghĩa đen chỉ bầu trời mây mù sắp mưa
– 日常茶飯事 🍷にちじょうちゃはんじ🍷 chuyện thường ngày
– 踏んだり蹴ったり 🍷ふんだりけったあり🍷 họa vô đơn chí
– 億万長者  🍷おくまんちょうじゃ 🍷tỉ phú
一攫千金 🍷いっかくせんきん 🍷1 bước lên tiên
– オシャレに無頓着 🍷おしゃれにむとんちゃく 🍷thờ ơ ( k quan tâm ) với sự ăn diện )( vẻ bề ngoài )
愉快気分 🍷ゆかいきぶん🍷 cảm giác thoải mái, dễ chịu …
沈黙は金 , 雄弁は銀 🍷ちんもくはきん ゆうべんはぎん 🍷Im lặng là vàng. nói ra là bạc.
ぐたぐた働く 🍷ぐたぐたはたらく  🍷 : làm đến mệt rũ rượi
三日坊主 🍷 みっかぼうず 🍷  ; cả thèm chóng chán ( ngày hôm nay nói yêu e lắm lun mai cái chán liền hay dùng trong tính cách、công việc kiểu không kéo dài được )
地獄耳🍷 じごくみみ  🍷; tai vách mạch rừng
サラ金 🍷 さらきん  🍷 ; tiền vay nặng lãi
庶民店 🍷しょみんてん🍷 : tiệm bình dân
フトコロが寒く 🍷 sạch sành sanh tiền
金欠 🍷きんけつ 🍷hết tiền
馴染み店 🍷なじみてん 🍷quán quen
優柔不断 🍷 ゆうじゅうふだん 🍷do dự
他人の空似 🍷 たにんのそらに 🍷người giống người
打てば響く🍷 うてばひびく🍷 Làm mới biết được kết quả.
涙をのむ。-

Cách đọc : なみだをのむ
Ý nghĩa :泣きたいほどの残念な気持ちをこらえる。
Tiếng việt : Nuốt nước mắt, ngậm ngùi cay đắng, ngậm đắng nuốt cay.
Cay đắng là một cảm xúc phức tạp. Nó bao gồm sự thất vọng, ghê tởm, giận dữ, và sợ hãi. Một số nhà tâm lý học coi đó là một tâm trạng hoặc một cảm xúc thứ cấp có thể được khơi gợi khi đối mặt với sự xúc phạm và/hoặc tổn thương.
お玉杓子 – Thìa muôi
失敗は成功の元
Thất bại là mẹ thành công
難色 なんしょ く tỏ vẻ k đồng tình
拍車をかける はくしゃ kich thích,thúc đẩy
採算 さいさん lãi,lợi nhuận
英気 えいき năng lượng,sức lực
途方に暮れる とほうにくれる bế tắc,mất phương hướng .
明暗 めいあん làm rõ trắng đen,làm rõ sáng tối(sự tương phản )
資格 しかくtư cách bằng cấp
蜜蜂:みつばち: Ong mật
蜂蜜:はちみつ: mật ong
 

Từ vựng đề thi

🌸 ĐỀ 7/2017:
1. 潤す うるおす làm ẩm ướt, làm mát
2. 殺菌 さっきん sát trùng, sát khuẩn
3. 託す たくす uỷ thác
4. 傾斜 けいしゃ nghiêng, dốc
5. 阻む はばむ cản trở, ngăn cản
6. 暴露 ばくろ bại lộ, phơi bày, vạch trần.
🌸 ĐỀ 12/2017:
1. 開拓 かいたく khai thác
2. 復興 ふっこう phục hưng
3. 怠る おこたる bỏ bê, sao nhãng
4. 了承 りょうしょう thấu hiểu, thông cảm
5. 指図 さしず ra lệnh, mệnh lệnh
6. 巡り めぐり tham quan, xoay quanh

Từ vựng trong sách

Từ vựng N1- NGÀY 4
1. 着用(ちゃくよう)する: đội mũ, nón, đeo khẩu trang, mặc trang phục bảo hộ,,,,
2. 着席(ちゃくせき)する:座ってください
3. 先着(せんちゃく)(先着者・先着100名様に限り、受け付ける)đến trước, tiếp đón giới hạn trong 100 vị đến đầu tiên
4. 着色(ちゃくしょく)する:tô màu, nhuộm màu, răng nhuộm vàng,,,
5. 着工(ちゃっこう)する:bắt đầu làm, bắt đầu khỏi công着工式(ちゃっこうしき)・lễ khỏi công竣工式(しゅんこうしき): lễ khánh thành
6. 過重(かじゅう):子供に過重な期待する: thái quá, vượt quá
7. 重複(じゅうふく)する:この部分は重複しているから、消す: lặp lại nhiều lần
8. 装置(そうち): trang thiết bị
9. 措置(そち): bố trí, set sẵn, quyết định sẵn
10. 辞任(じにん): từ chức
11. 心拍数(しんぱくすう): nhịp tim
12. 沖(おき): ngoài khởi
13. 様式(ようしき)・日本人の生活様式: lối sống, phong cách sinh hoạt
14. 次世代(じせだい): thế hệ mới, thế hệ tiếp theo
15. 色彩(しきさい): màu sắc
Bonus thêm 2 câu:
青春があっという間に過ぎちゃった❗️
一年があっという間に過ぎちゃった❗️
Thanh xuân như một chén chà, loắng một cái hết p🤣à thanh xuân.
Loáng cái đã hết 1 năm🥰

Dịch thuật

 
 
他人を変えようとしない
Đừng cố thay đổi người khác
「もし周囲の人たちが私の思うようにふるまい、私の希望どおりになってくれさえすれば、人生はさぞ快適になるのだが」私たちはどうもそう思い込んでいるようだ。
Có lẽ chúng ta thường lầm tưởng rằng: “Cuộc đời sẽ dễ dàng biết bao nếu mọi người xung quanh chúng ta chỉ cư xử như những gì chúng ta nghĩ hay làm theo nguyện vọng của ta.”
しかし、私たちがどれだけ頼んでも、文句を言っても、おどしても、ほとんどの人にとってそんな願いを聞き入れるのは耐えられないことである。
Tuy nhiên, dù có van nài hay phàn nàn, đe doạ người khác thế nào đi chăng nữa thì cũng chẳng có mấy ai chịu nghe theo mọi mong muốn của chúng ta.
たとえもし聞き入れてくれたとしても、それに見合うだけのものを提供しなければ、まもなく元の状態に戻ってしまうだろう。
Cho dù họ có nghe theo mong muốn của ta đi nữa, mọi chuyện vẫn sẽ như cũ nếu ta không đáp ứng đúng những gì họ làm cho ta.
自分が他人を問題視することをやめないかぎり、人間関係の問題はなくならない。このことに気づけば、人間関係に関する不変の真理が把握できる。それは、たいていの場合、他人を自分の思いどおりに変えようとして時間を浪費するよりも、自分の態度を変えたほうが、てっとり早くて現実的、しかも長続きするということだ。
Vấn đề giữa các mối quan hệ sẽ được giải quyết chỉ khi bạn không còn coi người khác là vấn đề trong mối quan hệ. Nếu bạn nhận ra điều này, bạn sẽ hiểu được chân lý bất biến trong các mối quan hệ. Đó là thay vì phí thời gian thay đổi người khác theo ý mình, thay đổi thái độ của chính mình trước thường nhanh chóng, thực tế và lâu dài hơn.
よほど深刻な問題でないかぎり、自分の身の回りで発生する問題は、自分の態度を変えるだけで解決する。
Ngoại trừ những vấn đề quá nghiêm trọng, mọi vấn đề xảy ra xung quanh bạn đều có thể giải quyết dễ dàng bằng cách thay đổi thái độ của chính mình.
———————————————–
Liệu chúng ta có đang quan tâm đến chính mình hay không
❇️自分のための時間を持つ
Dành thời gian cho bản thân.
毎日、自分にこんな予約をしよう。自分が心から楽しめることをするための質の高い時間を、少なくとも三十分は確保する.
といっても、手のこんだことやお金のかかることをする必要はない。小説の一章を読む、詩を書く、好きな食べ物を食べる、何もせずに心を落ち着かせて静かにすわっているとい った簡単なことでいいのだ。何を選ぶにしても、それが自分に満足感や楽しみを与えてく れることであればそれでOK。
Mỗi ngày, bạn hãy đặt cuộc hẹn cho bản thân như thế này.
Đảm bảo ít nhất 30 phút thời gian chất lượng cao để bản thân làm những việc mình yêu thích.
Dẫu nói là như vậy, bạn cũng không cần phải làm những gì phức tạp hay tốn kém tiền của. Những việc đơn giản như là đọc một chương tiểu thuyết, viết thơ, ăn món ăn mình yêu thích, hay là ngồi một cách lặng yên không làm gì cả để cho tâm hồn mình trở lên yên bình.
Dù bạn chọn cái nào đi chăng nữa thì chỉ cần nó đem lại cho bạn cảm giác thoả mãn và vui vẻ là Ok.
仕事に追われたり家族や友人の要求に無理に応えたりしているうちに、自分の人生がいとも簡単に犠牲になってしまう。 これからは自分の必要性を満たすことは自分にとって大切だという意識を持ち、毎日ある程度の時間を自分のために使うようにしよう。
Bạn rất dễ dàng hy sinh cuộc sống của bản thân trong những lúc bận rộn với công việc hay phải đáp ứng những yêu cầu quá sức từ bên phía gia đình hay bạn bè.
Từ bây giờ bạn hãy ý thức rằng điều quan trọng là bạn phải đáp ứng nhu cầu của bản thân, mỗi ngày hãy cố gắng dành nhiều
thời gian hơn cho chính mình.
————————————————–
 
 
 

THÀNH NGỮ

四字熟語よじじゅくごをおぼえよう
Thành ngữ bốn chữ
1.単刀直入 ĐƠN ĐAO TRỰC NHẬP
たんとうちょくにゅう
🌹đi thẳng vào vấn đề
2.唯一無二 DUY NHẤT VÔ NHỊ
ゆいいつむに
🌹độc nhất vô nhị ,có một không hai
3.無色透明 VÔ SẮC THẤU MINH
むしょくとうめい
🌹không màu trong suốt
4.一言一句 NHẤT NGÔN NHẤT CÚ
いちごんいっく
🌹từng chữ ,từng câu
5.時期尚早 THỜI KÌ THƯỢNG TẢO
じきしょうそう
🌹vẫn còn sớm ,thời cơ chưa tới
6.和洋折衷 HOÀ DƯƠNG CHIẾT TRUNG
わようせっちゅう
🌹pha trộn nửa Nhật nửa Tây
7.被害妄想 BỊ HẠI VỌNG TƯỞNG
ひがいもうそう
🌹bệnh hoang tưởng luôn cho mình là kẻ bị hại
8.喜怒哀楽 HỈ NỘ AI LẠC 
きどあいらく
🌹hỉ nộ ái ố
9.起承転結 KHỞI THỪA CHUYỂN KẾT  
きしょうてんけつ
🌹khởi thừa chuyển kết (mở bài, thân bài, chuyển tiếp ,kết luận )
10.危機一髪  NGUY CƠ NHẤT PHÁT  
ききいっぱつ
🌹ngàn cân treo sợi tóc
11.創意工夫 SÁNG Ý CÔNG PHU
そういくふう
🌹khéo léo, sáng tạo
12.試行錯誤 THÍ HÀNH THÁC NGỘ 
しこうさくご
🌹thử nghiệm và sai lầm
13.右往左往 TẢ ỨNG HỮU ỨNG 
うおうさおう
🌹nhốn nháo ,đi ngược xuôi
14.単身赴任 ĐƠN THÂN PHÓ NHẬM 
たんしんふにん
🌹đi công tác xa gia đình
15.自信喪失 TỰ TIN TÁNG THẤT 
じしんそうしつ
🌹đánh mất tự tin
四海兄弟 Tứ hải giai huynh đệ

Nguồn tham khảo https://www.facebook.com/groups/651659655032125/

Đọc thêm https://javigos.com/ban-tin-tieng-nhat-2022-04-03/

Facebook Comments Box
Please follow and like us:
Pin Share

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai.