Bản tin học tiếng Nhật hàng ngày 2022.04.14
Hỏi đáp về cuộc sống
Hỏi | Đáp |
Cho mình hỏi 1 từ được không ạ? Phòng Khám Đa Khoa thì dịch sang tiếng Nhật như thế nào là chuẩn ạ. Mong người chỉ giáo giúp ạ. | 総合診療科 総合クリニック 総合診療クリニック 1。 救命救急科: きゅうめいきゅうきゅうか ![]() 総合診療所: Phòng khám đa khoa 総合病院: Bệnh viện đa khoa 2。内科:ないか – Khoa nội nói chung. Bao gồm : ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() 3。 外科:げか – Khoa ngoại nói chung. Bao gồm: ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() 4。小児科:しょうにか ![]() 5。産婦人科:さんふじんか ![]() 6。耳鼻咽喉科:じびいんこうか。 ![]() 7。歯科:しか ![]() 8。整形外科:せいけいげか ![]() 9。眼科:がんか ![]() 10。皮膚科:ひふか ![]() 11。東洋医学科:とうよういがくか ![]() 12。 放射線科:ほうしゃせんか ![]() 13。放射線治療科:ほうしゃせんちりょうか ![]() 14。美容外科:びようげか ![]() 15。麻酔科:ますいか ![]() 16。薬局:やっきょく ![]() ![]() ![]() |
Hello cả làng … các idol dịch hộ e câu này với ak . お願いたします “ trong cuộc sống , thêm một mối quan hệ mới không biết là sẽ trở thành bạn hay thành thù. Nhưng bỏ đi một mối quan hệ thì chưa hẳn đã là điều tồi tệ “. | 人生において、新しい関係を築く時、友か敵かどっちになるかわからないが、人と縁を切ることは必ずしも悪いことだとは限らない 人生において、新しい関係を追加することは、それが友人になるか敵になるかを知りません。 しかし、関係を離れることは必ずしも悪いことではありません |
Từ vựng hàng ngày
1. 豚に真珠 – đeo ngọc cho heo
2. 馬の耳に念仏 – niệm phật vào tai ngựa
家内 – かない vợ mình
内室ーないしつ· vợ người ta
Từ vựng trong sách
スピードマスターN1 Chương 2�Bài 5 動詞+動詞(複合動詞) động từ phức
(phần cuối)
![❎](https://static.xx.fbcdn.net/images/emoji.php/v9/tdf/1/16/274e.png)
�人前で夫婦喧嘩なんて見苦しいよ
�Vợ chồng cãi nhau trước mặt mọi người như thế thật xấu mặt lắm
![❎](https://static.xx.fbcdn.net/images/emoji.php/v9/tdf/1/16/274e.png)
�提出する前に、念のため、もう一度見直した�Để cho an tâm, trước khi nộp đề án tôi đã xem lại một lần nữa.
�今まで頼りないと思ってたけど、今回のことで彼を見直した
�Trước đây tôi cứ nghĩ anh ấy không thể nhờ cậy được nhưng sau sự việc lần này tôi phải nhìn nhận lại anh ấy
![❇️](https://static.xx.fbcdn.net/images/emoji.php/v9/tb1/1/16/2747.png)
�見習いの身 thân phận học việc
�見習い期間 thời gian học việc�彼女を見習って、私も早起きすることにした
�Noi gương cô ấy tôi đã quyết định sẽ dậy sớm
![❇️](https://static.xx.fbcdn.net/images/emoji.php/v9/tb1/1/16/2747.png)
�タイミングを見計らう tính toán/nhắm thời điểm phù hợp
�彼女が家に着く頃を見計らって電話した
�Tôi ước tính thời điểm cô ấy trở về nhà để gọi điện
![❇️](https://static.xx.fbcdn.net/images/emoji.php/v9/tb1/1/16/2747.png)
�世界各国との結びつき gắn kết với các nước trên thế giới
�こうした日々の努力が合格に結びついていく�Những nỗ lực hằng ngày như thế này đã dẫn đến việc thi đỗ
![❇️](https://static.xx.fbcdn.net/images/emoji.php/v9/tb1/1/16/2747.png)
�家庭と地域を結び付ける取り組みとして、毎年として、毎年こうした行事が行われている
�Sự kiện như thế này được tổ chức hàng năm như một nỗ lực gắn kết giữa các gia đình và khu vực
![❇️](https://static.xx.fbcdn.net/images/emoji.php/v9/tb1/1/16/2747.png)
�昨日の飲み会、盛り上がったんだって?ーそうそう。最後はみんなで校歌歌ったよ
�Nghe nói là bữa nhậu hôm qua sôi động lắm hả?-Ừ, đúng vậy.Lúc cuối mọi người cùng hát bài hát của trường đấy
�あの辺は少し地面がもりあがっている
�Ở khu vực kia mặt đất hơi trồi lên
![❇️](https://static.xx.fbcdn.net/images/emoji.php/v9/tb1/1/16/2747.png)
�きつい仕事だったけど、なんとか最後までやり遂げた
�Công việc rất vất vả nhưng bằng cách nào đó tôi đã hoàn thành trọn vẹn
![❇️](https://static.xx.fbcdn.net/images/emoji.php/v9/tb1/1/16/2747.png)
�帰ろうとしたら、課長に呼び止められた
�Tôi đang định về thì bị trưởng phòng gọi giật lại
![❇️](https://static.xx.fbcdn.net/images/emoji.php/v9/tb1/1/16/2747.png)
�この本は大好きで、何度も読み返しています�Tôi rất tỉnh quyển sách này nên đã đọc đi đọc lại bao nhiêu lần
![❇️](https://static.xx.fbcdn.net/images/emoji.php/v9/tb1/1/16/2747.png)
�情報を読み取る力 khả năng đọc hiểu thông tin
彼の表情からは何も読み取れなかった
�Tôi không thể đọc được điều gì từ nét mặt của anh ấy cả
![❇️](https://static.xx.fbcdn.net/images/emoji.php/v9/tb1/1/16/2747.png)
�壁に寄りかかっている男性が友達です
�Người đàn ông đang đứng tựa lưng vào tường kia là bạn tôi
![❇️](https://static.xx.fbcdn.net/images/emoji.php/v9/tb1/1/16/2747.png)
�温泉が湧き上がった suối nước nóng phun trào lên
�暖かい拍手に感謝の気持ちが湧き上がってきた�Lòng biết ơn trào dâng trước tràng vỗ tay nồng hậu
�ゴールの瞬間、すさましい歓声が湧き上がった�Khi bóng vào lưới, dậy lên tiếng reo hò vang dội
![❇️](https://static.xx.fbcdn.net/images/emoji.php/v9/tb1/1/16/2747.png)
�上映が終わると、会場のあちこちから拍手が沸き起こった
�Khi bộ phim kết thúc hội trường vang lên tràng vỗ tay từ khắp nơi
Dịch thuật
人との出会いを楽しむ
TẬN HƯỞNG NHỮNG NIỀM VUI QUA NHỮNG CUỘC GẶP GỠ VỚI MỌI NGƯỜI
内気な人は、愉快な人たちと出会う楽しみを逃してしまいがちだ。彼らは人と会うことに不安を感じるので、見知らぬ人といっしょにいるとリラックスできず、居心地が悪くな
る。 内気な人に共通する理由は次のとおりだ。
Những người sống nội tâm thường hay bỏ lỡ niềm vui khi được gặp gỡ với những người sống thoái mái.
Họ cảm thấy bất an khi gặp người lạ, vì vậy việc ở cùng với người lạ khiến họ không thoải mái và khó chịu. Lý do phổ biến ở những người sống nội tâm thường là những lý do sau đây.
●相手に認めてもらえないことを恐れている。認めてもらえるかどうかを気にしすぎるために、自分の話題になると恥をかくのではないかと思っている。
Lo sợ không được đối phương chấp nhận. Phải chăng vì quá để ý đến việc có được chấp nhận hay không nên nó đã trở thành vấn đề của bản thân và bạn cảm thấy xấu hổ.
●自分に自信がない。話をすると自分の欠点が露呈することを恐れている。愚か者だと思われるのが怖いために会話をしようとしない。
Không có tự tin vào bản thân. Lo sợ khi nói chuyện sẽ lộ ra khuyết điểm của mình. Cố gắng không nói chuyện vì sợ bị nói là kẻ ngốc.
●自意識過剰になっている。内気な人は自分のことを気にしすぎる傾向がある。相手のことを考えるときでも、自分がどう思われているかが気になる。
Quá để ý đến ánh mắt của những người xung quanh. Những người sống nội tâm thường có khuynh hướng quá để ý đến những chuyện của bản thân. Ngay cả khi suy nghĩ về những việc của đối phương, họ cũng bận tâm suy nghĩ về bản thân.
![❇️](https://static.xx.fbcdn.net/images/emoji.php/v9/tb1/1/16/2747.png)
Để khắc phục lối sống nội tâm thì có 3 biện pháp hữu ích sau đây.
*自尊心を高める。自分に自信を持てば、相手が認めてくれないことを恐れる気持ちは消える。
Nâng cao lòng tự trọng. Nếu bạn có tự tin vào bản thân thì cảm xúc lo sợ không được đối phương chấp nhận sẽ biến mất.
*相手の緊張をほぐす。あなたより相手のほうが恐れている可能性もある。落ち着いているように見える人は、演技がうまいだけかもしれない。
Giải toả căng thẳng của đối phương. Cũng có khả năng so với bạn thì đối phương lo sợ hơn. Những người nhìn như kiểu bình tĩnh có lẽ họ chỉ giỏi diễn xuất.
*自分のことを気にしすぎない。相手にどう思われるかよりも、自分が相手のことをどう思うかを自問しよう。
Đừng quá bận tâm về bản thân. Hãy tự hỏi bạn nghĩ gì về đối phương hơn là họ nghĩ gì về bạn.
Nguồn tham khảo https://www.facebook.com/groups/651659655032125/
Đọc thêm https://javigos.com/ban-tin-tieng-nhat-2022-04-03/
Facebook Comments Box